ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIM LAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|

Số: 185/KH-THHL Quận 6, ngày 12 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019
Căn cứ Phương hướng, nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2018 – 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 6,
Trường Tiểu học Him Lam đề ra kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 như sau:
PHẦN I
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2017 – 2018
I. Chất lượng học tập và hạnh kiểm của học sinh:
- Học sinh lên lớp thẳng: 100%.
- Học sinh hoàn thành chương trình bậc Tiểu học: 100%
- Hiệu quả đào tạo (sau 5 năm): 100 %
- Hiệu quả đào tạo (sau 1 năm): 100 %
- Duy trì sĩ số: 100%
- Học sinh hoàn thành kiến thức, kĩ năng: 100%
- Học sinh đạt năng lực: 100%
- Học sinh đạt phẩm chất: 100%
II. Chất lượng giảng dạy của giáo viên:
1) Kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên trong năm học, kết quả xếp loại như sau:
- Tốt: 30/30 GV - Tỉ lệ: 100%
- Loại Khá: 00
2) Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp:
- Loại Xuất sắc: 30/30 GV - Tỉ lệ: 100%
- Loại Khá: 00
III. Các hoạt động khác:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng giấy khen cho Thầy Trần Sĩ Thy “Thực hiện tốt 20 năm xây dựng trường đạt Chuẩn Quốc gia”.
- Trường được Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh tặng giấy khen “Đã đạt thành tích dẫn đầu về số lượng huy chương trong các Giải Thể thao học sinh, năm học 2017 – 2018”.
- 100% học sinh đều được học Tiếng Anh và Tiếng Anh với người bản ngữ.
- Giải vô địch thể dục thể thao học sinh xếp hạng 03/19 trường trong quận (năm học 2016 - 2017 là 05/19).
- Tập thể chi bộ và 01 cá nhân (Đồng chí Điều Trọng Văn) được Đảng bộ Quận 6 tặng giấy khen và kỉ niệm chương Tuyên dương điển hình “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo dức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2018.
- Trường được Ủy ban nhân dân Quận 6 tặng giấy khen về công tác “Dân vận khéo” năm 2017.
- Tham gia Hội thi nghi thức Đội cấp Thành phố đạt giải Khuyến khích.
- Tham gia hội thi Chỉ huy đội giỏi quận 6 đạt 01 giải Nhất, 01 giải Ba, 02 giải khuyến khích.
- Chỉ đạo hoạt động Thư viện thiết bị đạt chuẩn theo quyết định số 01/2002 của Bộ GD & ĐT. Năm học 2017 – 2018 thư viện trường được đoàn kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 6 về kiểm tra thẩm định và công nhận thư viện xuất sắc.
- Y tế, nha học đường đạt loại Tốt cuối năm học 2017 – 2018, tổ chức khám sức khoẻ cho 100% giáo viên, học sinh trường.
- Kết hợp tốt với ban đại diện CMHS trường thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục, vận động CMHS các lớp hỗ trợ thêm cơ sở vật chất cho trường trên 70 triệu đồng. Hỗ trợ 100% kinh phí khen thưởng giáo viên giỏi, học sinh giỏi cuối năm học.
- Tổ chức tốt cho 45 giáo viên, nhân viên trường tham quan hè tại Đà Lạt.
- 30/30 giáo viên đạt chuẩn đào tạo sư phạm (trong đó 30/30 trên chuẩn); 15 giáo viên – nhân viên có bằng trung cấp chính trị; 06 giáo viên – nhân viên đạt Chiến sĩ thi đua cơ sở, 01 cán bộ quản lí được Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 14 giáo viên đạt Giáo viên dạy giỏi cấp Quận; 02 giáo viên đạt Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp Quận.
- 28/30 giáo viên đạt Giáo viên dạy giỏi cấp Trường; 21/21 giáo viên đạt Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp Trường.
- Liên Đội Him Lam nhận được Bằng khen Thành Đoàn đạt Liên đội xuất sắc.
- Học sinh tham gia tốt giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng.
- Kết nạp 99 đội viên, đưa tổng số đội viên cuối năm học là: 426 em.
- Hoàn thành công trình măng non Liên Đội: 2000 quyển tập trắng tặng bạn nghèo vùng biển đảo trị giá 16.000.000 đồng (Mười sáu triệu đồng chẵn)
- 06/39 đạt chiến sĩ thi đua cơ sở (đạt 15,38%)
- Hơn 90% cán bộ - giáo viên – nhân viên đạt danh hiệu Lao động tiên tiến.
- 59 công đoàn viên nữ đạt danh hiệu Phụ nữ hai giỏi.
- Nhiều năm liền đơn vị đạt “Đơn vị văn hóa”, “Công sở văn minh – sạch đẹp – an toàn” (từ năm 2003 đến nay).
IV. Tình hình phát triển cơ sở vật chất- trang thiết bị dạy học:
- Sửa chữa nhà ăn cho học sinh, trang bị 4 máy quạt hơi nước bố trí ở nhà ăn. Làm 2 mái che đi động, che mát sân trường. Trang bị thêm 1 bộ máy chiếu projettor phục vụ giảng dạy. Các nhà vệ sinh có trang bị hệ thống âm thanh phát nhạc cho học sinh.
- Nhà trường đã xây dựng xong Thư viện tiên tiến hiện đại và đưa vào hoạt động.
- 01 phòng học có bảng tương tác.
V. Danh hiệu thi đua đơn vị:
- Tập thể Lao động xuất sắc cấp Thành phố.
- Chi bộ: “Trong sạch vững mạnh tiêu biểu năm 2017”
- Công đoàn xếp loại: Vững mạnh Xuất sắc.
- Chi đoàn: Chi đoàn mạnh, chủ động công tác.
- Liên đội: Xuất sắc
- Y tế, chữ thập đỏ: Xuất sắc
- Thư viện: Xuất sắc.
VI. Tồn tại:
- Trường không có giáo viên biên chế môn Tin học nên phải hợp đồng giáo viên giảng dạy.
VII. Biện pháp khắc phục:
- Nhà trường tiếp tục tham mưu Phòng Giáo dục và Đào tạo để nhanh chóng được bổ sung biên chế theo nhu cầu của trường.
PHẦN II
TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN VỊ NĂM HỌC 2018 – 2019
I. Tổ chức nhân sự (CB – GV – NV):
Chức vụ hiện nay
|
Số lượng
|
Nữ
|
Trong đó
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ CT
|
Biên chế
|
Tập sự (thử việc)
|
HĐ trong chỉ tiêu
|
HĐ NĐ 68
|
HĐ công nhật hoặc thỉnh giảng
|
12+2
|
Trên chuẩn
|
Chưa chuẩn
|
Trung cấp
|
Cao cấp
|
CĐ
|
ĐH
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Phó HT
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Văn thư
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Kế toán
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Thủ quỹ
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nha
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
CT Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ
|
3
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Phục vụ
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
TV – TB
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GVCT/PC
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên
|
21
|
18
|
21
|
|
|
|
|
|
2
|
19
|
|
9
|
|
GV/TDTT
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
GV/MT
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GV/KT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GV/AN
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
GV/Tiếng Anh
|
5
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
4
|
|
|
|
GV/Tin học
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
BM – CD
|
25
|
25
|
|
|
|
1
|
24
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
70
|
57
|
34
|
|
3
|
3
|
29
|
|
8
|
26
|
|
12
|
|
II. Tình hình học sinh:
Khối
|
Số lớp
|
Số HS
|
Trong đó
|
TATC
|
Anh văn tự chọn
|
Anh văn đề án
|
Tin học tự chọn
|
01 buổi
|
Bán trú
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
1
|
5
|
165
|
-
|
-
|
5
|
165
|
5
|
165
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
5
|
169
|
-
|
-
|
5
|
169
|
5
|
169
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
3
|
95
|
-
|
-
|
3
|
95
|
3
|
95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
3
|
98
|
-
|
-
|
3
|
98
|
2
|
66
|
-
|
-
|
1
|
32
|
-
|
-
|
5
|
5
|
171
|
-
|
-
|
5
|
171
|
3
|
109
|
-
|
-
|
2
|
62
|
-
|
-
|
Cộng
|
21
|
698
|
-
|
-
|
21
|
698
|
18
|
604
|
-
|
-
|
3
|
94
|
|
|
- Ghi chú: Số học sinh học bán trú 100%.
III. Tình hình trường, lớp:
Trường Tiểu học Him Lam khối phòng học có 21 lớp, khối phòng phục vụ hoạt động học tập: 7 phòng (nhà đa năng; phòng giáo dục nghệ thuật ;phòng học ngoại ngữ; phòng máy tính; phòng Thư viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng truyền thống và hoạt động Đội). Khối phòng hành chính quản trị: 9 phòng (phòng Hiệu trưởng; phòng Phó hiệu trưởng; phòng Giáo viên, phòng Văn thư, phòng Kế toán, phòng Thủ quỹ, phòng Y tế, phòng Nha học đường, phòng Bảo vệ).
IV. Cơ sở vật chất:
- Tổng số học sinh: 698 với diện tích khuôn viên nhà trường là 4009,4m2; diện tích bình quân 5,74m2/ học sinh (trong đó diện tích sân chơi là 2660 m2 ).
- Bàn ghế cho học sinh: bàn ghế 2 chỗ ngồi rời nhau theo văn bản 1337/GDĐT-KHTC ngày 7 tháng 9 năm 2006 về Quy cách bàn ghế học sinh.
- Trang bị đầy đủ 100% đồ dùng, thiết bị giảng dạy theo danh mục tối thiểu của Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
V. Tình hình chung:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy phường 13, UBND phường 13.
- Nhà trường có Chi bộ Đảng nhiều năm đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh. Số đảng viên là 21/64 cán bộ - giáo viên – nhân viên đủ điều kiện lãnh đạo các hoạt động của nhà trường.
- Đội ngũ Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, ý thức được nhiệm vụ của mình để cố gắng khắc phục mọi khó khăn, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ năm học. Tổ trưởng chuyên môn nhiệt tình, được PHHS tín nhiệm.
- Nhà trường đoàn kết, có quyết tâm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học, giúp nhau cùng tiến bộ.
- Đội ngũ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn tỉ lệ cao, có nhiều giáo viên giỏi ở đều các khối lớp. Giáo viên yêu nghề mến trẻ, có ý thức trong việc đổi mới phương pháp dạy học.
- Đa số học sinh đều lễ phép và chăm học.
- Ban đại diện Cha mẹ học sinh nhiệt tình, hỗ trợ nhà trường thực hiện các công trình cùng chăm lo học sinh.
2. Khó khăn:
- Nhân viên Thư viện trình độ chưa đạt Chuẩn theo quy định (hiện đang theo học lớp Cử nhân Giáo dục Tiểu học).
- Không có giáo viên chuyên trách tổng phụ trách Đội và giáo viên dạy môn Tin học.
3. Giải pháp:
- Động viên nhân viên Thư viện tiếp tục học tập đạt trình độ theo Chuẩn quy định.
- Tham mưu Phòng Giáo dục và Đào tạo tuyển dụng giáo viên dạy môn Tin học và Tổng phụ trách.
PHẦN III
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 – 2019
A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM :
1. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng cho học sinh tiểu học.
2. Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành một cách hợp lí, phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục.
- Đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá học sinh tiểu học; Tiếp tục thực hiện đúng Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học.
- Vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục;
- Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ, tin học theo chương trình mới của Bộ GD&ĐT và Quyết định của UBND Thành phố.
- Nâng cao về chất lượng dạy học 2 buổi/ngày. .
- Nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; tạo cơ hội thuận lợi tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.
3. Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, lựa chọn và triển khai các thành tố tích cực của các mô hình giáo dục tiên tiến. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ gắn với các hoạt động ngoại khóa. Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường.
4. Nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo, phát triển đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và đánh giá học sinh tiểu học.
5. Chú trọng đổi mới công tác quản lí trường học, thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản lí nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu. Đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong trường tiểu học, khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ quản lí.
6. Khuyến khích các lớp xây dựng tủ sách lớp học, áp dụng mô hình “thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”, phát triển văn hóa đọc…phù hợp điều kiện thực tế. Phát huy các nguồn lực xã hội hóa trong việc xây dựng thư viện trường học. Quan tâm đẩy mạnh việc đọc sách của học sinh. Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
7. Duy trì vững chắc và củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, giữ vững chất lượng trường Chuẩn quốc gia và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục.
8. Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
9. Tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông.
B. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; củng cố và phát huy hiệu quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục.
1. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
1.1. Yêu cầu:
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. Thực hiện các quy định về những hành vi giáo viên không được làm theo Điều 38 của Điều lệ trường Tiểu học.
- Thực hiện nghiêm túc các Quyết định của UBND Thành phố (công văn số 3265/UBND-VX ngày 28/6/2016 của UBND TP HCM về việc quản lý các hoạt động dạy thêm, học thêm và công tác tuyển sinh tại các trường trên địa bàn Thành phố) quy định về dạy thêm, học thêm, các chỉ thị, công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học.
- Kiên quyết xử lý nghiêm khắc các cá nhân, tập thể dạy thêm sai quy định.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh bỏ học; không tổ chức thi học sinh giỏi; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác.
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong trường tiểu học; các quy định tại Công văn số 5584/BGDĐT ngày 23/8/2011 về việc tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục; tại Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo dục.
- Tiếp tục đẩy mạnh và tăng cường việc học tập, giáo dục cho học sinh hiểu và làm theo 5 Điều Bác Hồ dạy, Thư Bác Hồ gửi học sinh. Thực hiện Kế hoạch số 178/KH-BGDĐT ngày 16/3/2017 của Bộ GD&ĐT yêu cầu triển khai giảng dạy các giáo trình, tài liệu về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong chương trình chính khóa; sử dụng bộ tài liệu “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh” lồng ghép trong giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Đội.
1.2. Biện pháp thực hiện:
- Thực hiện kể chuyện “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong buổi chào cờ đầu tuần, họp Hội đồng nhà trường và trong các phiên họp chi bộ.
- Thực hiện đăng ký việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Trong các buổi họp triển khai và thường xuyên nhắc nhở toàn thể giáo viên – nhân viên thực hiện các Quyết định của UBND Thành phố quy định về dạy thêm, học thêm. Các chỉ thị, công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học và khắc phục tình trạng chạy trường, chạy lớp.
- Tổ chức triển khai lại Điều lệ trường Tiểu học trong toàn thể giáo viên.
- Tích hợp nội dung giáo dục qua các môn học và các hoạt động giáo dục, các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp.
- Tăng cường việc trang trí trường lớp, thực hiện nghiêm túc và trang trọng ảnh chân dung Bác Hồ, 5 Điều Bác Hồ dạy, Thư Bác Hồ gửi học sinh và bản đồ Việt Nam với đầy đủ các địa danh chủ quyền được thực hiện trong lớp học.
- Thực hiện đúng công tác kiểm tra nội bộ theo quy định: kiểm tra thu tiền đầu năm và kiểm tra thường xuyên các quy định về tài chính.
1.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% giáo viên, nhân viên đăng ký “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% giáo viên thực hiện đúng theo các quy định về dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học.
- 100% học sinh thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh tiểu học.
2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh. Tiếp tục xây dựng và quản lí môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân thiện, chất lượng và bình đẳng.
2.1. Yêu cầu:
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa. Thực hiện Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ GD&ĐT về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và hướng dẫn của Sở; Thông tư số 07/2014/TT-BGDĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học. Quyết định 410/QĐ-BGDĐT ban hành kế hoạch triển khai Quyết định 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020” của ngành giáo dục.
- Tổ chức giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các sự kiện, tình hình thời sự trong xã hội, trong nước và quốc tế, gắn việc học lý thuyết với thực hành, rèn luyện các hành vi đạo đức qua việc học tập và giao tiếp hàng ngày với bạn bè và người xung quanh với sự giúp đỡ của giáo viên và phụ huynh.
- Thực hiện công văn số 3325/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 27/7/2017 của Bộ GD&ĐT yêu cầu sử dụng bộ tài liệu “Thực hành kỹ năng sống” từ năm học 2017-2018 trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
2.2. Biện pháp thực hiện:
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục. Kết hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
- Tích hợp nội dung giáo dục qua các môn học và các hoạt động giáo dục, các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp. Triển khai việc tổ chức giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các sự kiện, tình hình thời sự trong xã hội, trong nước và quốc tế, gắn việc học lý thuyết với thực hành, rèn luyện các hành vi đạo đức qua việc học tập và giao tiếp hàng ngày với bạn bè và người xung quanh với sự giúp đỡ của giáo viên và phụ huynh.
- Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; tạo không gian giáo dục, môi trường sư phạm; đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên, căn tin nhà trường đảm bảo văn minh trong xếp hàng, sạch sẽ, thẩm mỹ và hiện đại. Tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình trong khuôn viên nhà trường.
- Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại buổi lễ chào cờ đầu tuần; tăng cường giáo dục thể chất, rèn luyện sức khỏe cho học sinh thông qua tập thể dục giữa giờ, các bài thể dục tại chỗ trong học tập, sinh hoạt cho học sinh.
- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, âm nhạc dân tộc, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục trong trường, lớp và ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức Lễ khai giảng năm học, “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” (với cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới. Trong đó, dành thời gian tổ chức lễ đón học sinh lớp 1, tạo ấn tượng và cảm xúc cho học sinh.
- Tổ chức 1 - 2 "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới, từng bước giúp học sinh quen dần với cách học ở tiểu học và cảm thấy vui thích khi được đi học.
- Tổ chức Lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học.
- Nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt đầu tuần, giờ sinh hoạt chủ nhiệm.
2.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% học sinh được giáo dục đạo đức, kĩ năng sống thông qua các môn học.
- 100% học sinh được tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tạo được ấn tượng sâu sắc cho học sinh lớp 1 khi ngày đầu tiên đến trường; 100% học sinh lớp 5 tham dự Lễ ra trường thật trang trọng và ấn tượng.
II. Thực hiện chương trình giáo dục:
1. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành một cách hợp lí, phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục:
1.1. Yêu cầu
Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ và chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học với nội dung đã điều chỉnh (giảm tải), xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn; chủ động thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
1.2. Biện pháp thực hiện
- Tập huấn cho giáo viên theo chỉ đạo của Bộ GD&ĐT về việc tinh giản, lược bớt những nội dung trùng lặp, không phù hợp đối với học sinh tiểu học; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả,... nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và hướng đến phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực học sinh.
- Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện dạy học trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Giới thiệu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, chuẩn bị tâm thế và các điều kiện cần thiết cho giáo viên lớp 1.
- Triển khai thực hiện thông tư 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ GD&ĐT về “Hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở”. Thực hiện lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh thông qua nội dung các môn học.
- Thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, và vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) phù hợp điều kiện thực tế nhà trường.
- Tổ chức giáo dục “Âm nhạc dân tộc trong nhà trường” dạy “Lịch sử - Địa lý qua các phương tiện nghe nhìn”, việc dạy Tập làm văn, Tập viết, nâng cao chất lượng dạy học Toán cho học sinh và thực hiện tốt quan điểm chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo cũng như của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong các chuyên đề được triển khai trong bồi dưỡng hè các năm học trước.
- Dạy tích hợp các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, kĩ năng sống, đạo đức Hồ Chí minh, quyền và bổn phận trẻ em, bình đẳng giới, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS; …) vào các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo hợp lí, nhẹ nhàng, hiệu quả, không gây áp lực cho học sinh.
1.3. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% các lớp đảm bảo đúng kế hoạch và chương trình dạy học.
- Giới thiệu 1 buổi giao lưu Âm nhạc dân tộc trong năm học.
- 100% giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình và dạy lồng ghép.
- Đảm bảo tổ chức kiểm tra định kì theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và đúng với điều chỉnh nội dung dạy học.
2. Tổ chức dạy học:
2.1. Yêu cầu
- Học sinh tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nội dung học tập tại lớp, nghiêm cấm giao bài tập về nhà cho học sinh. Dạy học các môn học bắt buộc, các môn học tự chọn.
- Tổ chức bán trú cho học sinh một cách linh hoạt, đa dạng hoạt động bán trú.
- Nhà trường tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khoẻ cho học sinh. Thực hiện bộ thực đơn “Dinh dưỡng học đường”, phổ biến và xây dựng bếp ăn theo quy trình một chiều. Thời gian sử dụng thức ăn phải đúng theo quy định để đảm bảo ATVSTP. Đưa công tác an toàn trường học, phòng dịch vào nề nếp.
- Đảm bảo an toàn, mang tính sư phạm và thẩm mỹ đối với các công trình được huy động từ các nguồn lực khi đưa vào sử dụng. Được các cấp có trách nhiệm phê duyệt.
2.2. Biện pháp thực hiện
- Hiệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày.
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…
- Động viên phụ huynh, cộng đồng, đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Tổ chức các hoạt động như xem phim, xem tivi, đọc sách, tham gia các trò chơi dân gian,… trong thời gian nghỉ trưa giữa hai buổi học.
- Tổ chức cho học sinh biết cách tự phục vụ cùng với việc hướng dẫn các kĩ năng sống một cách khoa học, phù hợp với khả năng của học sinh.
- Đối với học sinh học hòa nhập và học sinh dân tộc (Chăm, Khơ-me, Hoa….) tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tăng cường luyện tập Tiếng việt, Toán. Tập trung củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt, Toán đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Huy động nguồn lực của phụ huynh một cách phù hợp, công khai, có kế hoạch cụ thể.
2.3. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% học sinh được học 2 buổi ngày, đảm bảo các yêu cầu về tổ chức bán trú.
- 100% học sinh biết tự phục vụ và có kĩ năng sống.
3. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Quyết định của UBND Thành phố. Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dạy và học Ngoại ngữ, Tin học, đặc biệt là tiếng Anh.
3.1. Yêu cầu
- Triển khai chương trình Tiếng Anh thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp TPHCM giai đoạn 2011-2020” của UBND Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đánh giá học sinh lớp 5 theo Quyết định số 1479/QĐ ngày 10/5/2016 về Ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh tiểu học).
- Thực hiện giảng dạy Tiếng Anh qua Toán và Khoa học theo tài liệu hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc nâng chuẩn cho GV tiếng Anh theo Quyết định 448 của Ủy ban Nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp TPHCM giai đoạn 2011 – 2020.
- Về tài liệu dạy học: Thực hiện theo công văn số 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013 về việc chấn chỉnh sử dụng sách giáo khoa, tài liệu dạy học tiếng Anh tiểu học.
3.2. Biện pháp thực hiện:
- Chỉ đạo, triển khai tốt việc dạy và học Ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh để chuẩn bị tốt cho việc triển khai các môn học này với tư cách là môn học bắt buộc trong Chương trình Giáo dục phổ thông mới, góp phần tích cực đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo điều kiện để hội nhập sâu với khu vực và quốc tế.
- Dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói. Thực hiện chương trình Tiếng Anh theo Đề án; Tiếng Anh tăng cường.
- Học sinh các lớp được học đủ 4 tiết/tuần theo chương trình tiếng Anh tiểu học và tăng cường tiếng Anh 8 tiết/tuần.
- Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế PTE của tập đoàn Pearson Edexcel-Anh Quốc, Viện khảo thí Hoa Kỳ ETS (Toefl Primary) và hội đồng khảo thí Đại học Cambridge (Starters, Movers, Flyers).
- Nâng cao việc thiết kế đề kiểm tra tiếng Anh trong việc đánh giá học sinh học Tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế và chỉ đạo của Ngành.
- Tạo điều kiện cho học sinh tự học, tự rèn luyện, làm quen với sách Toán song ngữ theo văn bản số 881/GDĐT - TrH ngày 29/3/2016 của Sở GD&ĐT.
- Tạo môi trường ngôn ngữ bằng các hình thức phong phú như: dạy học theo dự án, theo trạm, hoạt động đọc và kể chuyện, quản lý lớp học bằng hò, vè; đẩy mạnh các hoạt động giảng dạy tiếng Anh qua các môn học khác: văn hóa Việt Nam, toán, khoa học,…. Khuyến khích học sinh mỗi học kỳ đọc được ít nhất một quyển truyện đọc bằng Tiếng Anh dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Tổ chức hội thi kể chuyện bằng tiếng Anh có tiểu phẩm minh họa cấp trường.
- Tổ chức hoạt động “Open house” (mở cửa đón phụ huynh vào tham dự tiết học), tạo điều kiện để phụ huynh tham gia vào các hoạt động của nhà trường qua việc thực hiện câu lạc bộ đọc sách cùng cha mẹ (reading mom and dad)…
- Giáo viên tiếng Anh tham gia các buổi tập huấn bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên. Chú trọng học qua mạng và tự học của giáo viên, tăng cường sinh hoạt chuyên môn cấp trường, cụm trường.
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chương trình liên kết, chương trình có yếu tố nước ngoài và chịu trách nhiệm về kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức các chuyên đề cấp trường, tham gia các chuyên đề cấp cụm đáp ứng việc dạy học theo tài liệu Family and Friends Special Edition của Thành phố triển khai.
- Tổ chức Hội thi hùng biện tiếng Anh cấp Trường và tham gia Hội thi cấp Quận.
3.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% học sinh được học Tiếng Anh bằng các loại hình: Tiếng Anh tăng cường, Tiếng Anh theo Đề án.
- 100% học sinh được đánh giá theo Chuẩn Quốc tế và chỉ đạo của Ngành.
- Tổ chức tốt các chuyên đề.
4. Nâng cao chất lượng dạy và học Tin học
4.1. Yêu cầu
- Tiếp tục tổ chức thực hiện dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nâng cao trình độ Tin học cho giáo viên.
4.2. Biện pháp thực hiện:
- Cập nhật các nội dung, phần mềm mới, ứng dụng CNTT vào quản lí và dạy học. Ngày càng nâng cao trình độ tin học cho giáo viên và học sinh tiếp cận với chuẩn quốc tế. Thực hiện việc báo cáo, cập nhật kịp thời thông tin chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động ngoại khoá, các tư liệu dạy học, thu thập và trao đổi thông tin qua mạng Internet.
- Bồi dưỡng học sinh tham gia Hội thi tài năng tin học để thúc đẩy hoạt động dạy và học tin học.
- Thực hiện việc báo cáo, cập nhật kịp thời thông tin chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động ngoại khoá, các tư liệu dạy học, thu thập và trao đổi thông tin qua mạng Internet.
- Giáo viên thực hiện cổng thông tin điện tử qua việc thực hiện sổ liên lạc điện tử. Trang bị wifi phủ toàn trường để giáo viên có điều kiện truy cập Internet tìm tài liệu phục vụ giảng dạy.
4.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Có học sinh đạt giải cấp Quận các hội thi qua mạng Internet.
5. Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, lựa chọn và triển khai các thành tố tích cực của các mô hình giáo dục tiên tiến.
5.1. Yêu cầu
Thực hiện phương pháp dạy học tích cực, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh.
5.2. Biện pháp thực hiện
- Thực hiện tích hợp dạy học các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục.
- Đổi mới phương pháp dạy học; quan tâm hơn đến từng em học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông. Phát huy vai trò tích cực của học sinh trong việc chủ động sưu tầm thông tin để nâng cao chất lượng học tập và giúp cho học sinh có điều kiện tự quản trong hoạt động nhóm (tổ, lớp).
- Chú trọng xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”. Khuyến khích giáo viên tổ chức các giờ học cho học sinh thiết kế, thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện.
- Tham gia các hoạt động của Cụm chuyên môn trong việc trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
- Tiếp tục triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới theo công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới. Tạo điều kiện cho giáo viên chủ động sắp xếp bài dạy theo tinh thần nhóm các bài học thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho toàn quy trình mĩ thuật phù hợp với tình hình thực tế, không nhất thiết phải tổ chức dạy nhiều tiết trong cùng một buổi. Chú ý sử dụng tài liệu “Dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học” và sử dụng các quy trình của phương pháp mới để thực hiện các bài dạy.
- Tiếp tục củng cố, vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực theo dự án Việt Bỉ vào giảng dạy (Kĩ thuật dạy học “Các mảnh ghép”, “Dạy học theo góc”, “Khăn phủ bàn”; Kĩ thuật KWL, Dạy học theo dự án,...).
- Tổ chức chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh trong các môn Toán, TNXH, Khoa học, Thể dục,…. Tổ chức chuyên đề cấp Trường “Vận dụng kĩ thuật Bàn tay nặn bột để dạy môn Khoa học lớp 4 ở Tiểu học”.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng vườn trường, dạy học ngoài trời, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, …
- Tổ chức và thực hiện đánh giá hiệu quả các chuyên đề đã được triển khai.
5.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% các lớp thực hiện tích hợp dạy học các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục.
- Việc tích hợp đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.
- Thực hiện tốt chuyên đề cấp trường: “Vận dụng kĩ thuật Bàn tay nặn bột để dạy môn Khoa học lớp 4 ở Tiểu học”.
- Mỗi khối lớp thực hiện một chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học.
- 100% các lớp tham gia xây dựng vườn trường, các hoạt động ngoại khóa.
6. Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả dạy học Tiếng Việt lớp 1.
6.1. Yêu cầu
Triển khai hiệu quả dạy học Tiếng Việt lớp 1
6.2. Biện pháp thực hiện
- Thường xuyên kiểm tra, hỗ trợ các giáo viên trong quá trình thực hiện.
- Giáo viên sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học; điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học nhưng không lạm dụng công nghệ thông tin; không tập trung giải nghĩa từ khi học sinh học ngữ âm; rèn kĩ năng nói cho học sinh.
- Giáo viên căn cứ theo chuẩn kiến thức kĩ năng để thiết kế đề kiểm tra đánh giá định kì theo yêu cầu của môn học.
- Tìm hiểu và chuẩn bị tiếp nhận chương trình giáo dục phổ thông mới.
6.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% học sinh lớp 1 được đánh giá theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng.
7. Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục.
7.1. Yêu cầu
- Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực đối với học sinh và giáo viên.
- Đảm bảo 100% học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục và ngoài giờ lên lớp.
7.2. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh như: liên hoan tiếng hát măng non, giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông, mời cảnh sát giao thông về báo cáo…
- Giảng dạy 6 bài học về An toàn giao thông trên lớp học theo các tài liệu do Bộ quy định, học sinh được tham gia giao lưu và nghe tuyên truyền về các hoạt động giáo dục an toàn giao thông.
- Tổ chức thi vẽ tranh về đề tài giáo dục môi trường.
- Tổ chức cho học sinh hát các bài hát dân ca, các bài hát đã học trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và trong các sinh hoạt tập thể khác. Tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động đưa âm nhạc dân tộc vào trường tiểu học thông qua các hoạt động văn nghệ, giao lưu.
- Nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục, các trò chơi dân gian thông qua các hội thi chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Dạy tích hợp tiếng Việt và các nội dung giáo dục (giáo dục đạo đức, tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục.
7.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% học sinh tham gia các ngày hội của trường.
- 100% học sinh tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
8. Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại các tổ, khối chuyên môn trong trường và giữa các trường tiểu học.
8.1. Yêu cầu
- Đảm bảo sinh hoạt chuyên môn đúng thời gian quy định hỗ trợ tốt hoạt động dạy và học.
8.2. Biện pháp thực hiện
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn của tổ khối. Sắp xếp thời khóa biểu giảng dạy trong tuần để mỗi tổ khối có được một buổi sinh hoạt chuyên môn, thăm lớp dự giờ và thực hiện các hoạt động chuyên môn.
- Chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn về nội dung và hình thức thông qua hoạt động dự giờ thăm lớp, nghiên cứu bài học.
- Trong sinh hoạt chuyên môn kịp thời tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh,... Tạo cơ hội để mỗi giáo viên phát huy khả năng sáng tạo, đóng góp ý kiến nâng cao chất lượng giáo dục.
8.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 7/7 Tổ chuyên môn đảm bảo sinh hoạt đúng quy định và đi vào chiều sâu.
9. Tiếp tục áp dụng tinh thần mô hình trường tiểu học mới (VNEN) vào việc trang trí lớp học và tổ chức dạy học.
9.1. Yêu cầu
- Đảm bảo thực hiện theo chỉ đạo về việc vận dụng từng phần mô hình VNEN vào việc trang trí lớp học và phát huy vai trò tự quản của học sinh.
9.2. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức Hội thi trang trí lớp học theo tinh thần mô hình trường học mới VNEN.
- Mỗl lớp học giáo viên và học sinh sưu tầm và trình bày sản phẩm những tư liệu tìm hiểu về một danh nhân lịch sử Việt Nam để học sinh ham thích học môn Lịch sử.
- Tổ chức dạy học theo nhóm, phát huy vai trò của Hội đồng tự quản, ...
- Phát huy vai trò tích cực của phụ huynh và cộng đồng cùng tham gia với nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục học sinh với các hình thức đa dạng phong phú.
9.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% các lớp tham gia Hội thi trang trí lớp học theo tinh thần mô hình VNEN và tìm hiểu, sưu tầm tư liệu về một danh nhân lịch sử Việt Nam.
- Các lớp phát huy được vai trò của ban tự quản lớp học có hiệu quả.
10. Tiếp tục thực hiện đúng Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học.
10.1. Yêu cầu
Thực hiện đúng quy định đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học.
10.2. Biện pháp thực hiện
- Giáo viên học tập lại những yêu cầu, mục đích, nguyên tắc và cách đánh giá kết quả học tập học sinh.
- Thực hiện chủ động, tổ chức kiểm tra thường xuyên và định kỳ theo quy định của Thông tư.
- Từng bước trao trách nhiệm cho giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh và học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình. Giáo viên tự soạn đề kiểm tra định kì.
+Riêng KTĐK cuối năm đối với học sinh lớp 1; 2; 3; 4 giáo viên cùng dạy trong lớp và giáo viên lớp trên sẽ nhận lớp năm học sau cùng ra đề KTĐK, cùng tham gia coi, chấm bài KTĐK.
+Đối với lớp 5: Tổ chuyên môn thống nhất soạn đề KTĐK cuối năm. Tổ chức coi, chấm bài kiểm tra cùng sự tham gia của giáo viên trường THCS.
- Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách: khoa học, chính xác phù hợp với đổi mới, kiểm tra, đánh giá.
- Tổ chức tuyên dương các cá nhân có thành tích trong học tập, các gương vượt khó hiếu học, rèn học sinh tính tự học, chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp để phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu từng mặt.
- Tiếp tục phát huy và thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức khảo sát chất lượng học sinh lớp 3 làm cơ sở để đánh giá tình hình học tập của học sinh, điều chỉnh kịp thời việc giảng dạy và đánh giá học sinh.
- Tiếp tục xây dựng ma trận đề khi thực hiện ra đề kiểm tra đánh giá học sinh, đảm bảo 4 mức độ theo quy định.
10.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% học sinh được đánh giá xếp loại đầy đủ, đúng quy định theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học.
III. Sách, tài liệu, hoạt động Thư viện, Thiết bị:
1. Sách, tài liệu, hoạt động Thư viện:
1.1. Yêu cầu
Thực hiện việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo công văn số 2372/BGDĐT-GDTrH ngày 11/4/2013 của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 của Bộ GDĐT.
1.2. Biện pháp thực hiện
- Chỉ đạo giáo viên hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày (sách vở để lại lớp), một số sách vở cần thiết mang về nhà để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường và khi về nhà; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường; tất cả học sinh đều có sách giáo khoa.
- Xây dựng tủ sách lớp học, áp dụng mô hình “thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”, phát triển văn hóa đọc,… Phát huy các nguồn lực xã hội hóa trong việc xây dựng thư viện trường học.
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện tủ sách Bác Hồ, tủ sách bồi dưỡng nhân cách, nhất là những cuốn sách tuyên truyền về tấm gương học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc thi “Kể chuyện Bác Hồ và những tấm gương người tốt, việc tốt” dành cho học sinh tiểu học.
- Khuyến khích học sinh mỗi học kỳ đọc được ít nhất một quyển truyện đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ của cán bộ thư viện hướng đến việc đánh giá xếp loại thư viện theo tiêu chí mới.
- Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh:
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
1. Tiếng Việt 1 (tập 1)
2. Tiếng Việt 1 (tập 2)
3. Vở Tập viết 1 (tập 1)
4. Vở Tập viết 1 (tập 2)
5. Toán 1
6. Tự nhiên và Xã hội1
|
1. Tiếng Việt 2
(tập 1)
2. Tiếng Việt 2
(tập 2)
3. Vở Tập viết 2 (tập 1)
4. Vở Tập viết 2 (tập 2)
5. Toán 2
6. Tự nhiên và Xã hội2
|
1. Tiếng Việt 3 (tập 1)
2. Tiếng Việt 3 (tập 2)
3. Vở Tập viết 3 (tập 1)
4. Vở Tập viết 3 (tập 2)
5. Toán 3
6. Tự nhiên và Xã hội3
|
1. Tiếng Việt 4 (tập 1)
2. Tiếng Việt 4 (tập 2)
3. Toán 4
4. Đạo đức 4
5. Khoa học 4
6. Lịch sử và Địa lí 4
7. Âm nhạc 4
8. Mĩ thuật 4
9. Kĩ thuật 4
|
1. Tiếng Việt 5 (tập 1)
2. Tiếng Việt 5 (tập 2)
3. Toán 5
4. Đạo đức 5
5. Khoa học 5
6. Lịch sử và Địa lí 5
7. Âm nhạc 5
8. Mĩ thuật 5
9. Kĩ thuật 5
|
2. Thiết bị dạy học:
2.1. Yêu cầu
- Quản lý tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu và các hướng dẫn của Bộ, Sở.
- Bổ sung kịp thời theo danh mục TBDH tối thiểu đã ban hành (Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.2. Biện pháp thực hiện
- Quản lý tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu và các hướng dẫn của Bộ, Sở; Tổ chức tập huấn các thiết bị dạy học hiện đại như bảng tương tác (ActivBoard), bảng tương tác thông minh (SmartBoard) nhưng không lạm dụng và phải chú ý đến mục đích sử dụng để đảm bảo hiệu quả. Tổ chức các chuyên đề, thao giảng, dạy học với bảng tương tác, bảng thông minh, các thiết bị hiện đại để sử dụng có hiệu quả và phát huy hết các tính năng của thiết bị phục vụ cho việc dạy học.
- Tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin.
- Tổ chức các sân chơi vận động ngoài trời, trong đó có các loại đồ chơi, thiết bị vận động phù hợp với học sinh tiểu học. Bảo quản tốt và sử dụng hiệu quả đàn piano kĩ thuật số trong giờ học âm nhạc và các hoạt động giáo dục khác.
- Phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong nhà trường.
- Thực hiện đánh giá công tác quản lý thiết bị theo bảng điểm của Sở GD&ĐT làm cơ sở để cán bộ thiết bị thực hiện, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Quản lý tốt, sử dụng hiệu quả và bảo quản đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu.
- 100% giáo viên sử dụng bảng tương tác trong dạy học.
IV. Dạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn: Tiếp tục tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống.
1. Yêu cầu
- Thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật.
Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học. Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng và hòa nhập cộng đồng (Trường có 01 học sinh học hòa nhập)
2. Biện pháp thực hiện
- Giáo dục trẻ khuyết tật phù hợp đối tượng, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá học sinh khuyết tật.
- Thực hiện các chính sách và quyền lợi cho giáo viên dạy trẻ khuyết tật.
- Thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập. Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng và hòa nhập cộng đồng.
- Giáo viên tham dự các lớp tập huấn để lập và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân, tổ chức việc dạy học, giáo dục cho các học sinh khuyết tật học hòa nhập.
3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Đánh giá học sinh hòa nhập có hoàn cảnh khó khăn đúng quy định.
V. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
1. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học:
1.1. Yêu cầu
- Đảm bảo phối hợp công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở Phường 13 Quận 6.
-Thực hiện phần mềm phổ cập về quản lý dữ liệu theo Công văn số 7475/BGDĐT-KHTC ngày 14/10/2013 về việc Hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC.
1.2. Biện pháp thực hiện
- Tiếp tục phối hợp với địa phương thực hiện việc kiểm tra, công nhận phường 13 Quận 6 đạt chuẩn PCGDTH, PCGDTHĐĐT theo Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT của Bộ.
- Tiếp tục thực hiện đúng các tiêu chí quy định về tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt Chuẩn Quốc gia.
- Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra việc đánh giá kết quả học tập trong các lần kiểm tra định kỳ, đảm bảo duy trì và phát triển chất lượng giáo dục.
- Thực hiện việc tổ chức kiểm tra cuối năm lớp 5 có sự giám sát của trường THCS.
- Tổ chức nghiệm thu và bàn giao chất lượng học sinh từ khối lớp dưới lên lớp trên một cách nghiêm túc và trách nhiệm.
1.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Thực hiện tốt công tác phổ cập.
- 100% học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học.
2. Về xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia:
2.1. Yêu cầu
- Giữ vững danh hiệu trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1. Xây dựng các tiêu chí để nâng mức độ 2.
2.2. Biện pháp thực hiện
- Tham mưu Phòng GD&ĐT Quận 6, UBND Quận 6 trang bị, thay mới bàn ghế học sinh, xây dựng phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật học hòa nhập để đảm bảo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
- Động viên nhân viên Thư viện và Tổng phụ trách tiếp tục học Cử nhân Giáo dục Tiểu học để đáp ứng tiêu chí quy định về tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học đạt Chuẩn Quốc gia.
2.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Giữ vững danh hiệu trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1. Củng cố các tiêu chí để nâng lên mức độ 2 vào năm học 2019 - 2020.
VI. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Tích cực đổi mới công tác quản lí giáo dục,thực hiện việc phân cấp quản lí và giao quyền chủ động cho nhà trường, thực hiện tốt quy chế dân chũ trường học. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công khai”, kiểm định chất lượng. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo,….
1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục:
1.1. Yêu cầu
- Đảm bảo cán bộ - giáo viên – nhân viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng.
- Đổi mới công tác quản lí.
1.2. Biện pháp thực hiện
- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng.
- Thường xuyên bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lí và giáo viên về nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo cấp học nói chung, công tác chỉ đạo và quản lí việc dạy học nói riêng.
- Tiếp tục đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp học bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012).
- Thực hiện tốt phong trào thi đua dạy tốt, học tốt với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” theo phương châm “Mỗi giờ lên lớp là một bước tiến trong giảng dạy, mỗi ngày đến trường có một đổi mới trong công việc”.
- Tổ chức Bình chọn Giáo viên Chủ nhiệm lớp giỏi cấp Trường theo Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp Trường theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
1.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% cán bộ - giáo viên – nhân viên được bồi dưỡng về năng lực quản lí và chuyên môn nghiệp vụ.
- 100% giáo viên được đánh giá tốt chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
2. Tích cực đổi mới công tác quản lí: thực hiện hiệu quả chủ trương phân cấp quản lí và giao quyền tự chủ cho nhà trường. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, “ba công khai”...
2.1. Yêu cầu
- Đảm bảo công tác quản lý theo sự chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGD ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, công khai chất lượng, công khai kiểm tra đánh giá, kinh phí, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, … để huy động tất cả nguồn lực chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
- Đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học” (Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/2/2006).
2.2. Biện pháp thực hiện
- Thực hiện Thông tư 22/2016/TT/BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
- Thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên. Tham gia học bồi dưỡng nghiệp vụ, lí luận sư phạm bổ sung cho việc dạy học của giáo viên.
- Đẩy mạnh hoạt động của tổ chuyên môn trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Trao đổi kinh nghiệm công tác quản lý giữa các cán bộ quản lí trong quận, giữa các quận và các đơn vị khác. Thường xuyên trao đổi tình huống sư phạm trong sinh hoạt tổ khối chuyên môn, họp Hội đồng sư phạm, giao lưu với các đơn vị bạn.
- Tổ chức bán trú: Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, tổ chức cho học sinh biết cách tự phục vụ cùng với các kĩ năng sống có hướng dẫn của giáo viên, bảo mẫu … phù hợp với từng khả năng của học sinh. Thời gian sử dụng thức ăn theo quy định để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ (QCDC), nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.
- Hiệu trưởng thường xuyên tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp của CB, GV, NV đúng mức, ghi đầy đủ trong biên bản, nghị quyết.
- Công khai chất lượng, công khai kiểm tra đánh giá, kinh phí, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, ...
- Huy động nguồn lực của phụ huynh một cách phù hợp, công khai, có kế hoạch cụ thể và được các cấp có trách nhiệm duyệt để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh.
2.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Đảm bảo quy chế dân chủ cơ sở trong suốt năm học.
- 100% quản lý và giáo viên đảm bảo thực hiện Thông tư 22/2016/TT/BGDĐT.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong suốt năm học.
3. Kiểm định chất lượng giáo dục:
3.1. Yêu cầu
- Duy trì và đảm bảo các tiêu chí đã công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
3.2. Biện pháp thực hiện
- Thường xuyên kiểm tra các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục.
- Tổ chức củng cố các minh chứng sử dụng cho việc kiểm tra, công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2
3.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Giữ vững danh hiệu trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
4. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo,….
4.1. Yêu cầu
- 100% cán bộ - giáo viên – nhân viên biết ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm trong quản lí và giảng dạy
4.2. Biện pháp thực hiện
- Tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận nội dung chương trình tin học theo kịp sự phát triển về Công nghệ thông tin.
- Tổ chức chuyên đề về ứng dụng CNTT trong dạy và học; chuyên đề về sử dụng bảng tương tác trong dạy học.
- Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của nhà trường trên trang Web. Sử dụng hệ thống thông tin điện tử quản lí PCGD-XMC theo Công văn số 7475/BGDĐT-KHTC ngày 14/10/2013 về việc Hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC; sử dụng phần mềm quản lý trường học theo Quyết định số 558/QĐ-BGDĐT ngày 13/2/2012 về việc triển khai sử dụng thống nhất hệ thống phần mềm quản lý trường học (VEMIS) trong các trường phổ thông.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin trong dạy học và đổi mới phương pháp dạy học. Phát triển hệ thống cổng thông tin điện tử, tạo cầu nối thông tin gia đình-nhà trường-xã hội.
- Quản lí học sinh trên hệ thống thông tin quản lí giáo dục (https://c1.hcm.edu.vn) của Sở GD&ĐT vào đầu năm học.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.
4.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% cán bộ - giáo viên – nhân viên ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm trong quản lí và giảng dạy.
5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông:
5.1. Yêu cầu
Quan tâm đến công tác truyền thông giáo dục để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học
5.2. Biện pháp thực hiện
- Tuyên truyền cho Cha mẹ học sinh hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với địa phương, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin cho xã hội.
- Giới thiệu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để lan tỏa, khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên.
5.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên làm tốt công tác tuyên tuyền.
VII. Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh về các lãnh vực giáo dục: Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ gắn với các hoạt động ngoại khóa. Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường.
6.1. Yêu cầu:
- Đảm bảo 100% học sinh được tham gia các hoạt giáo dục thẩm mỹ và ngoài giờ lên lớp.
- Học sinh tham gia các hội thi của Quận và Thành phố tổ chức.
6.2. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh như: liên hoan tiếng hát dân ca, giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông, …
- Giảng dạy 6 bài học về An toàn giao thông trên lớp học theo các tài liệu do Bộ quy định, học sinh được tham gia giao lưu các hoạt động giáo dục an toàn giao thông.
- Tổ chức thi vẽ tranh về đề tài giáo dục môi trường.
- Tổ chức cho học sinh hát các bài hát dân ca, các bài hát đã học trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và trong các sinh hoạt tập thể khác. Tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động đưa âm nhạc dân tộc vào trường tiểu học thông qua các hoạt động văn nghệ, giao lưu. Tham gia Ngày hội “Âm nhạc dân tộc” cấp Quận.
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ học chính khóa đáp ứng các nhu cầu và trên tinh thần tự nguyện của học sinh và cha mẹ học sinh theo hu7oi71ng dẫn số 1757/GDĐT-TH ngày 22/5/2017 của Sở GD&ĐT. Tham gia Ngày hội “Giáo dục kỹ năng sống” cấp Quận.
- Nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục, các trò chơi dân gian thông qua các hội thi chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác an toàn trường học thường xuyên theo đúng chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.
6.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% học sinh tham gia các ngày hội của trường.
- 100% học sinh tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp như: Nét vẽ xanh, giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng, …
VIII. Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên giáo dục tiểu học.
1. Công tác kiểm tra nội bộ:
1.1. Yêu cầu:
Điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy học cũng như hoạt động tổ chức bán trú, căn tin và các hoạt động khác trong nhà trường.
1.2. Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường thăm lớp nhằm phát hiện, điều chỉnh những việc chưa hợp lý và tuyên dương những giáo viên, nhân viên tích cực, sáng tạo trong quá trình thực hiện công tác.
- Thông qua công tác kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo; công tác kiểm tra thường xuyên của nhà trường để rút kinh nghiệm, hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn, các bộ phận nhà trường đẩy mạnh việc tự kiểm tra để nhanh chóng rút kinh nghiệm, hướng dẫn từng bộ phận, tổ khối, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ và các yêu cầu được giao.
- Rút kinh nghiệm qua từng buổi họp chuyên môn định kì và họp Hội đồng trường.
1.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% các bộ phận được nhà trường kiểm tra.
- 100% giáo viên được kiểm tra hoạt động sư phạm.
2. Công tác thi đua:
2.1. Yêu cầu:
Toàn thể giáo viên và nhân viên nhà trường đều đăng ký danh hiệu thi đua và đầu tư viết sáng kiến kinh nghiệm.
2.2. Biện pháp thực hiện:
- Thực hiện đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân, tập thể theo đúng tiến độ của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kết hợp đánh giá thi đua với việc đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng.
- Theo dõi, hỗ trợ các tổ khối, bộ phận để thúc đẩy hoạt động thi đua “Dạy tốt – Học tốt”.
- Thực hiện căn cứ vào hiệu quả công việc để đánh giá, điều chỉnh và thúc đẩy các hoạt động tại trường thông qua công tác thi đua.
2.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Nhà trường đạt danh hiệu “Tập thể Lao động Xuất sắc”.
- 01 cá nhân đạt Chiến sĩ thi đua cấp Thành phố.
- 02 cá nhân được nhận “Bằng khen Thành phố”.
- 06 cá nhân đạt Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- 100% giáo viên, nhân viên đạt Lao động tiên tiến.
3. Cơ sở vật chất:
3.1. Yêu cầu:
- Đảm bảo các yêu cầu theo mức chất lượng tối thiểu do Bộ quy định.
3.2. Biện pháp thực hiện:
- Nhà trường thường xuyên quan tâm sắp xếp nơi làm việc, lớp học, phòng chức năng… gọn gàng, ngăn nắp, trang trí trường lớp đúng quy định.
- Đảm bảo hệ thống nước lọc, nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh sử dụng.
- Bổ sung các danh mục thiết bị và đồ dùng dạy học cho thư viện hiện đại theo đúng tiêu chuẩn.
3.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Trường lớp khang trang, sạch đẹp, an toàn.
- Thư viện hiện đại đầy đủ trang thiết bị.
4. Công tác Đoàn thể
4.1. Công đoàn
4.1.1. Yêu cầu
- Đảm bảo chăm lo những quyền lợi chính đánh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
4.1.2. Biện pháp thực hiện:
- Phối hợp cùng chính quyền thực hiện quy chế dân chủ cơ sở năm học 2018 – 2019 và tổ chức hội nghị CBCC.
- Phối hợp với chính quyền tổ chức đối thoại lãnh đạo đơn vị với tập thể sư phạm nhà trường.
- Chăm lo cho giáo viên nghỉ hưu nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 và Tết Nguyên đán.
- Chăm lo cho đoàn viên có hoàn cảnh khó khăn vui Tết 2018 (3 suất mỗi suất trị giá 500.000 đồng)
- Chăm lo học bổng Nguyễn Đức Cảnh cho con cán bộ - giáo viên – nhân viên vượt khó học giỏi năm học 2018 – 2019 (2 suất mỗi suất 500.000 đồng)
- Tổ chức thi tìm hiểu Pháp luật.
4.1.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Công đoàn đạt danh hiệu “Vững mạnh Xuất sắc”.
4.2. Đoàn – Đội
4.2.1. Yêu cầu:
- Chi Đoàn tập trung được Thanh niên trong trường và lãnh đạo Đội TNTP Hồ Chí Minh hoạt động thiết thực hỗ trợ công tác ngoại khóa.
4.2.2. Biện pháp thực hiện:
- Phát động phong trào công trình thanh niên đến từng đoàn viên thanh niên.
- Ổn định nền nếp học sinh đầu năm.
- Tổ chức vui trung thu cho học sinh.
- Tổ chức cho học sinh tham quan ngoại khóa.
- Tổ chức sân chơi cho học sinh nhân các ngày lễ lớn trong năm.
- Tổ chức đại hội Liên đội và tuyên truyền đến các em bài hát chủ đề năm học cũng như chủ đề hoạt động Đội năm học 2018 – 2019.
4.2.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Chi đoàn: Chi đoàn mạnh, chủ động công tác.
- Liên đội: Xuất sắc
5. Công tác Y tế - Nha học đường
5.1. Yêu cầu:
- Thực hiện đầy đủ kiểm tra về vệ sinh, an toàn thực phẩm; phòng chống dịch bệnh.
- Chăm sóc sức khỏe cho giáo viên, nhân viên và học sinh theo quy định.
5.2. Biện pháp thực hiện:
- Kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm thường xuyên để đảm bảo sức khỏe cho học sinh.
- Theo dõi và kiểm tra thời gian sử dụng thức ăn đúng quy định.
- Khám sức khỏe định kì cho học sinh theo học kì.
- Giáo viên chủ nhiệm triển khai dạy 5 bài giáo dục sức khỏe răng miệng cho học sinh vào các giờ sinh hoạt ngoại khóa.
- Mỗi tháng nhân viên y tế tuyên truyền về phòng chống dịch bệnh cho giáo viên và học sinh trong giờ chào cờ đầu tuần.
- Kết hợp với Trung tâm y tế tổ chức khám sức khỏe tổng quát cho cán bộ, giáo, nhân viên hàng năm.
5.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% giáo viên và học sinh được chăm sóc khám chữa bệnh.
- 100% học sinh được chăm sóc răng miệng.
6. Công tác xã hội hóa giáo dục
6.1. Yêu cầu:
- Huy động nguồn lực của phụ huynh một cách phù hợp, công khai, có kế hoạch cụ thể.
6.2. Biện pháp thực hiện:
- Cha mẹ học sinh tự nguyện tham gia các công trình chăm lo giáo dục học sinh.
- Khen thưởng học sinh trong hoạt động học tập và các phong trào.
6.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% nguồn lực đóng góp đảm bảo dành cho hoạt động học tập, phong trào và các công trình dành cho học sinh.
7. Công tác Bồi dưỡng thường xuyên
7.1. Yêu cầu:
- Thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012).
7.2. Biện pháp thực hiện:
- Tham gia học bồi dưỡng nghiệp vụ, lí luận sư phạm bổ sung cho việc dạy học của giáo viên.
- Trang bị những kiến thức nhằm nâng cao nhận thức tư tưởng chính trị, học tập các văn kiện, Nghị quyết Đại hội đảng toàn quốc lần thứ XII theo chỉ đạo của cấp ủy Đảng, tăng cường nề nếp kỉ cương trong dạy học và quản lí giáo dục, rèn luyện nhân cách nghề nghiệp cho Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên.
- Tổ chức các hoạt động và động viên giáo viên tích cực hưởng ứng, thực hiện hiệu quả việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” với chủ đề năm 2018 “Xây dựng phong cách, tác phong công tác của người đứng đầu, của cán bộ đảng viên” và các phong trào thi đua của ngành.
- Bồi dưỡng chuyên môn về quản lí và hướng dẫn việc giảng dạy chương trình tích hợp cấp tiểu học; Tổ chức hoạt động dạy học theo dự án; Tập huấn phương pháp dạy học tích cực cho giáo viên mới; Dạy học theo hướng phát triển năng lực trong dạy toán tiểu học; Công tác quản lí trường tiểu học; Phương pháp dạy Tiếng Anh theo hướng giao tiếp cho học sinh tiểu học; Chỉ đạo và quản lí giảng dạy Tiếng Anh trong trường tiểu học; ....
- Tham dự các lớp tập huấn chuyên đề của Sở Giáo dục – Đào tạo và Phòng Giáo dục – Đào tạo; triển khai các nội dung đã được tập huấn cho giáo viên toàn trường với các nội dung sau:
- Giáo viên tự học, tự nghiên cứu 4 modun theo chuyên đề tự chọn.
7.3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% giáo viên tham gia học bồi dưỡng thường xuyên được đánh giá tốt.
IX. Các hoạt động giáo dục ngoại khóa.
Chi đoàn tham mưu với cấp ủy chi bộ, chính quyền tổ chức các hoạt động giáo dục ngoại khóa để chăm lo giáo dục học sinh:
1. Hướng dẫn học sinh tham gia giải báo Lê Quý Đôn trên báo Nhi đồng: các lớp đang kí số báo theo kì để có đủ bài dự thi
2. Giáo dục An toàn giao thông: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh 6 bài học về An toàn giao thông trong các giờ Hoạt động tập thể của lớp (Mỗi tuần 1 bài)
3. Giáo dục môi trường: Giáo viên dạy tích hợp trong các tiết dạy Đạo đức, Khoa học, Tự nhiên xã hội, …
4. Hoạt động Y tế - Chữ thập đỏ: Thành lập đội xung kích Chữ thập đỏ. Rèn luyện những kĩ năng sơ cứu tại chỗ cơ bản cho học sinh.
5. Hội khỏe Phù Đổng: Giáo viên Thể dục rèn luyện học sinh năng khiếu tham gia tất cả các môn của giải vô địch cấp Quận.
6. Tổ chức ngày hội “Em tập viết đúng, viết đẹp”.
7. Tiếp tục đưa Âm nhạc dân tộc lồng ghép vào các tiết dạy.
8. Tổ chức các buổi dã ngoại để học sinh trải nghiệm kĩ năng sống.
X. Các hội thi:
1. Hội thi trang trí lớp học và sưu tầm tư liệu tìm hiểu danh nhân lịch sử Việt Nam (Tháng 9/2018).
2. Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp Trường (Tháng 10/2018).
3. Hội thi “Hùng biện tiếng Anh” cấp Trường (Tháng 11/2018).
4. Ngày hội “Em tập viết đúng, viết đẹp” cấp Trường (Tháng 11/2018).
5. Hội thao chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 (Tháng 11/2018)
6. Hội thi “Tài năng tin học” cấp Trường (Tháng 12/2018).
7. Tổ chức giải bóng đá học sinh (Tháng 01/2019).
8. Hội thi “Kể chuyện Bác Hồ và những tấm gương người tốt, việc tốt” (Tháng 3/2019).
9. Bình chọn giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp Trường (Tháng 4/2019).
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 của nhà trường, Hiệu trưởng yêu cầu các bộ phận và tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cụ thể phù hợp để thực hiện theo tháng, tuần. Hằng tháng, tuần đánh giá quá trình thực hiện và rút kinh nghiệm.
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ, nếu có những vấn đề khó khăn cần giải quyết các bộ phận và tổ chuyên môn phản ánh về Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng nhà trường để chỉ đạo và xử lí kịp thời nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
D. LỊCH CÔNG TÁC TỪNG THÁNG:
Thời gian
|
Nội dung công tác
|
Phân công thực hiện
|
Ghi chú
|
Tháng 9
2018
|
Trọng tâm: Khai giảng năm học mới.
|
CB-GV-NV
- Văn thư
- HT, PHT
- PHT
- HT
- PHT, GV, HS
- PHT, GV
- PHT, Tổ BM
- PHT, GV
- PHT,TTCM
-HT, PHT, GV
- Thư viện
- CB-GV-NV
|
|
|
- Khai giảng năm học mới 2018-2019; phát động chủ đề năm học và tháng An toàn giao thông.
- Báo cáo tổng hợp số liệu đầu năm học.
- Lập kế hoạch nhiệm vụ năm học, kế hoạch chuyên môn của trường.
- Duyệt kế hoạch bài học của giáo viên đầu năm học, sắp xếp thời khóa biểu.
- Lập kế hoạch sinh hoạt Cụm
- Tổ chức Hội thi trang trí trường lớp học theo mô hình VNEN và tìm hiểu danh nhân lịch sử Việt Nam.
- Tổ chức Chuyên đề lớp 2.
- Học sinh lớp 1 làm quen với tiếng Anh (Tuần 2).
- Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch.
- Triển khai Hội thi giáo viên dạy Giỏi cấp Trường.
- Học tập và thực hiện Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.
- Triển khai công tác Thiết bị - Thư viện đầu năm học.
- Tổ chức Hội nghị Ban đại diện CMHS
|
Tháng 10
2018
|
Trọng tâm: Triển khai các hoạt động năm học
|
- PHT, TTCM
-PHT, GV
-PHT, GV
-PHT
- HT, PHT, GV
- GV lớp 4;5
- GV tiếng Anh
|
|
|
- Tham dự chuyên đề phương pháp giảng dạy cho trẻ học khó môn Tiếng Việt, Toán.
- Tổ chức Chuyên đề lớp 3.
- Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch của PGDĐT
- Kiểm tra việc thực hiện tập vở học sinh, đánh giá bằng nhận xét của giáo viên, vận dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và tổ chức lớp học theo tinh thần mô hình VNEN.
- Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Trường.
- Kiểm tra định kì giữa HKI lớp 4; 5.
- Vận dụng chuyên đề Tiếng Anh “Vòng tròn đọc hiểu – Reading Circle” trong giảng dạy.
|
Tháng 11
2018
|
Trọng tâm: Dạy và học chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam.
|
|
|
|
- Tổ chức Hội thi “Hùng biện tiếng Anh” cấp Trường
- Tổ chức ngày hội “Em tập viết đúng, viết đẹp” cấp Trường.
- Lập kế hoạch kiểm tra định kì cuối HKI.
- Vận dụng chuyên đề phương pháp giảng dạy cho trẻ học khó môn Tiếng Việt, Toán.
- Hội thao chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
|
- PHT, GV tiếng Anh
- HT, PHT, GV
- PHT
- PHT, GV
- Chi đoàn
|
Tháng 12
2018
|
Trọng tâm: Kiểm tra định kỳ cuối HKI.
|
- HT, PHT, GV
- PHT, TTCM
- PHT, TTCM
- GV
- Bộ phận văn thư
- PHT, GV
- PHT, GV tiếng Anh
|
|
|
- Tổ chức Kiểm tra định kì cuối HKI.
- Sơ kết HKI.
- Sơ kết việc thực hiện Thông tư 22.
- Vận dụng chuyên đề đã được PGDĐT triển khai.
- Báo cáo PCGDTH – ĐĐT
- Hội thi “Tài năng tin học” cấp Trường.
- Tham gia Hội thi “Hùng biện tiếng Anh” cấp Quận
|
Tháng 01
2019
|
Trọng tâm: Sơ kết Học kỳ I
|
- PHT, GV
- GV
- GV tiếng Anh
- Bộ phận văn thư
- GV
- HT,PHT,Chi đoàn
- PHT, GV Tin học
|
|
|
- Sơ kết HKI, sơ kết việc đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.
- Thực hiện chương trình học kì II - Tuần 19 (Từ ngày 07/01/2019)
- Thực hiện chương trình tiếng Anh cho HS lớp 1.
- Tổng hợp, thống kê và báo cáo sơ kết HKI.
- Vận dụng chuyên đề đã được PGDĐT triển khai trong giảng dạy.
- Tổ chức giải bóng đá học sinh
- Tham gia Hội thi “Tài năng tin học” cấp Quận
|
Tháng 02
2019
|
Trọng tâm: Các hoạt động giáo dục tiểu học
|
- PHT, Chi đoàn
- GV
-PHT, GV
|
|
|
- Tổ chức các hoạt động chào mừng Tết Nguyên đán.
- Vận dụng chuyên đề đã được PGDĐT triển khai trong giảng dạy.
- Tham gia ngày Hội “Giáo dục kỹ năng sống” cấp Quận
|
Tháng 3
2019
|
Trọng tâm: Các hoạt động trường học
|
- PHT, GV khối 3
- PHT, GV khối 4; 5
- PHT, GV
- Thư viện
- Chi đoàn
- GV
- PHT, GV
|
|
|
- Tổ chức khảo sát học sinh lớp 3.
- Kiểm tra định kì giữa HKII lớp 4; 5.
- Tham dự chuyên đề Cụm 4: Dạy Học vần theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Kiểm tra đồ dùng dạy học và trang thiết bị.
- Hội thi “Kể chuyện Bác Hồ và những tấm gương người tốt, việc tốt”
- Vận dụng chuyên đề đã được PGDĐT triển khai trong giảng dạy.
- Tham gia ngày Hội “Em tập viết đúng, viết đẹp” cấp Quận
|
Tháng 4
2019
|
Trọng tâm: Các hoạt động giáo dục Tiểu học
|
- PHT, GV
- GV
- PHT
- HT
- HT, PHT, GV
- PHT, GV Âm nhạc
|
|
|
- Lập Kế hoạch KTĐK cuối năm và bàn giao chất lượng học tập.
- Soạn đề kiểm tra đánh giá cuối năm (lập ma trận đề, ra đề, phân công chấm thi, coi thi, …).
- Tổng hợp và báo cáo các chuyên đề đã thực hiện.
- Hướng dẫn tổng kết năm học.
- Bình chọn giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp Trường.
- Tham gia ngày Hội “Âm nhạc dân tộc” cấp Quận
|
Tháng 5
2019
|
Trọng tâm: Kiểm tra cuối năm, đánh giá kết quả học tập
|
- HT, PHT, GV
- HT
- HT
- HT, PHT
- HT
- HT, PHT
- HT, Công đoàn
|
|
|
- Tổ chức KTĐK cuối năm.
- Xét hoàn thành chương trình Tiểu học.
- Tổng kết năm học.
- Báo cáo tổng kết năm học, tổng kết công tác BDTX, giáo dục ATGT, thống kê số liệu…
- Tổ chức tổng kết năm học, lễ ra trường cho học sinh lớp 5, Ngày hội “Giới thiệu Ngôi trường Tiểu học của em”.
- Báo cáo tổng kết năm học, tổng kết việc thực hiện theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT: đánh giá học sinh, kiểm tra cuối năm. Bàn giao, nghiệm thu, khen thưởng học sinh, …
- Xét thi đua cuối năm.
|
Tháng 6
2019
|
Trọng tâm: Chuẩn bị Kế hoạch hè
|
- HT
- HT
- HT
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hè 2018.
- Hoàn tất hồ sơ hoàn thành CTTH cho học sinh.
- Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện kế hoạch năm học 2018-2019 để chuẩn bị xây dựng phương hướng nhiệm vụ năm học 2019-2020.
|
Tháng 7
2019
|
Trọng tâm: Bồi dưỡng hè - Tuyển sinh lớp 1
|
- HT
- HT
- HT, PHT, GV
- HT, PHT, GV
|
|
|
- Quản lí hoạt động hè.
-Theo dõi tuyển sinh lớp 1.
- Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè do Sở GD&ĐT tổ chức.
- Tham gia các lớp tập huấn Bồi dưỡng chuyên môn, chính trị hè do Quận tổ chức.
|
Tháng 8
2019
|
Trọng tâm: Thực hiện nhiệm vụ năm học
|
- HT
- HT, PHT, GV
- GV
- HT
- PHT, GV
- GV
- CB-GV-NV
|
|
|
- Báo cáo hoàn tất công tác tuyển sinh lớp 1.
- Tiếp tục tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè.
- Thực hiện kế hoạch tập huấn Bồi dưỡng chuyên môn.
- Xây dựng phương hướng nhiệm vụ chuyên môn năm học 2019-2020.
- Bàn giao kết quả học tập giữa giáo viên lớp dưới và lớp trên.
- Thực hiện chương trình Tuần 1.
- Ổn định đội ngũ, chuẩn bị khai giảng năm học mới 2019 - 2020.
|
E. CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT NĂM HỌC 2018 - 2019:
Nội dung
|
Kết quả
năm học 2017 – 2018
|
Chỉ tiêu phấn đấu
năm học 2018 – 2019
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
I/ CHỈ TIÊU VỀ SỐ LƯỢNG:
|
- Huy động trẻ ra học lớp 1
|
|
100%
|
|
100%
|
- Tỉ lệ về công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (11 tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
100%
|
|
100%
|
- Phổ cập giáo dục tiểu học trẻ 14 tuổi đã
TNTH vào học THCS
|
|
100%
|
|
100%
|
- Đảm bảo sĩ số học sinh(sĩ số bình quân/1 lớp)
|
33
|
|
33
|
|
- Duy trì sĩ số, giảm tỷ lệ học sinh nghỉ bỏ học.
|
|
100%
|
|
100%
|
- Tỉ lệ phát triển các lực lượng chính trị trong
năm học của nhà trường:
|
|
100%
|
|
100%
|
- Số học sinh học Bán trú; 2 buổi / ngày
|
|
|
|
|
-Bán trú
|
695/695
|
100%
|
698/698
|
100%
|
-2 buổi / ngày
|
695/695
|
100%
|
698/698
|
100%
|
- Học Anh văn, Tin học
|
|
|
|
|
-Anh văn tăng cường
|
15/21
|
71,42%
|
18/21
|
85,71%
|
-Anh văn (từ lớp 1)
|
21/21
|
100%
|
21/21
|
100%
|
-Tin học (từ lớp 2 trở lên)
|
16/21
|
76,19%
|
16/21
|
76,19%
|
II/ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG:
|
- Chất lượng học của học sinh:
|
|
|
|
|
a)Hoàn thành chương trình lớp học:
|
695/695
|
100%
|
698/698
|
100%
|
b)Hoàn thành chương trình cấp tiểu học:
|
152/152
|
100%
|
|
100%
|
e)Hiệu quả đào tạo
|
|
|
|
|
-1 năm
|
|
100%
|
|
100%
|
-5 năm
|
|
100%
|
|
100%
|
- Giáo viên (Danh hiệu của tổ và cá nhân) :
|
|
|
|
|
a)Tập thể :
|
|
|
|
|
-Tổ Công đoàn Xuất sắc (cơ sở khen)
|
06/09
|
66.66%
|
06/09
|
66.66%
|
-Tổ Công đoàn Tiên tiến (cơ sở khen)
|
03/09
|
33.33%
|
03/09
|
33.33%
|
-Tổ Công đoàn Xuất sắc Quận khen
|
01/09
|
11.11%
|
01/09
|
11.11%
|
-Tổ Công đoàn Tiên tiến Quận khen
|
01/09
|
11,11%
|
01/09
|
11.11%
|
-Lớp tiên tiến
|
09/21
|
42.85%
|
09/21
|
42.85%
|
-Lớp xuất sắc
|
12/21
|
57.14%
|
12/21
|
57.14%
|
b)Cá nhân CB – GV – NV
|
|
|
|
|
|
39/39
|
100%
|
39/39
|
100%
|
|
06/39
|
15.38%
|
06/39
|
15,38%
|
- Chiến sĩ thi đua Thành phố
|
|
|
01/06
|
16.6%
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
c)Xếp loại CM, GV cuối năm học :
|
|
|
|
|
-Tốt
|
31/31
|
100%
|
30/30
|
100%
|
-Khá
|
|
|
|
|
-Đạt yêu cầu
|
|
|
|
|
III/ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG GV, CNV :
|
|
31/31
|
100%
|
31/31
|
100%
|
|
31/31
|
100%
|
31/31
|
100%
|
|
|
|
|
|
IV/ CÔNG TÁC KIỂM TRA :
|
- Kiểm tra toàn diện GV trường
|
|
100%
|
|
100%
|
- Kiểm tra chuyên đề GV trường
|
|
100%
|
|
100%
|
- Kiểm tra các bộ phận trường
|
|
100%
|
|
100%
|
- Tự kiểm tra của HT, phó HT
|
|
100%
|
|
100%
|
V/ DANH HIỆU THI ĐUA CÁC BỘ PHẬN:
|
1. Đội TNTP HCM
|
Xuất sắc
|
Xuất sắc
|
2. Đoàn TNCS HCM
|
Mạnh
|
Mạnh
|
3. Công đoàn cơ sở
|
Vững mạnh
|
Vững mạnh
|
4. Thư viện - Thiết bị
|
Xuất sắc
|
Xuất sắc
|
5. Y tế - Chữ thập đỏ
|
Xuất sắc
|
Xuất sắc
|
6. Tài chính
|
Tốt
|
Tốt
|
7. Hành chánh - Bán trú
|
Tốt
|
Tốt
|
8. Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
-Hội khoẻ Phù đổng học sinh Q6
|
Xếp hạng 3
|
Xếp 3 hạng đầu
|
-Đơn vị trường
|
Đơn vị tiên tiến cấp TP
|
Đơn vị tiên tiến cấp TP
|
VI/ DANH HIỆU THI ĐUA ĐƠN VỊ:
|
- Tập thể Lao động Tiên tiến
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
- Tập thể Lao động Xuất sắc
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
- Trường đạt chuẩn Quốc gia mức 1 (sau 5 năm)
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
Duyệt của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
(Đã ký)
Trần Hữu Lương
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Sĩ Thy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|